CÁC NGÀNH NGHỀ ĐƯỢC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ CHO NHÀ ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Nhằm thu hút cũng như khuyến khích các nhà đầu tư nước ngoài vào Việt Nam hướng tới mục đích phát triển kinh tế đất nước, giải quyết vấn đề việc làm cho người dân. Từ ngày 01/01/2021, khi Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực, sẽ tăng hình thức ưu đãi đầu tư và bãi bỏ, bổ sung thêm một số ngành, nghề ưu đãi đầu tư. Đây là những ngành nghề tiềm năng và mang lại nhiều lợi ích không những cho các nhà đầu tư mà còn cho cho xã hội và cho Nhà nước.
Để các doanh nghiệp hiểu rõ hơn về các lĩnh vực ưu đãi đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, EMC đã tổng hợp và gửi đến các Doanh nghiệp Danh mục ngành, nghề ưu đãi đầu tư:
1. Các hình thức áp dụng ưu đãi đầu tư nước ngoài tại Việt Nam:
Theo pháp luật hiện hành thì các nhà đầu tư nước ngoài được hưởng một trong những hình thức ưu đãi sau đây:
- Áp dụng mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn mức thuế suất thông thường trong một thời hạn nhất định hoặc toàn bộ thời gian thực hiện dự án đầu tư. Hoặc miễn, giảm thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu để tạo tài sản ổn định, nguyên liệu, vật tư, linh kiện để thực hiện dự án đầu tư.
- Miễn, giảm tiền thuê đất, tiền sử dụng đất, thuế sử dụng đất.
Từ ngày 01/01/2021, khi Luật Đầu tư 2020 có hiệu lực thì ngoài những hình thức ưu đãi trên, thì bổ sung thêm 1 hình thức ưu đãi đầu tư: “Khấu hao nhanh, tăng mức chi phí được trừ khi tính thu nhập chịu thuế”.
2. Các ngành nghề ưu đãi đầu tư nước ngoài tại Việt Nam theo luật hiện hành và theo Luật đầu tư 2020:
So với luật hiện hành thì Luật đầu tư 2020 không thay đổi nhiều vẫn duy trì 14 nhóm ngành, nghề kinh doanh được hưởng ưu đãi đầu tư, tuy nhiên có sự thay đổi chi tiết. Theo đó, bãi bỏ, bổ sung thêm một số ngành trong từng nhóm ngành, nghề kinh doanh. Cụ thể:
NGÀNH, NGHỀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ |
||
STT |
Tên ngành, nghề (Luật hiện hành) |
Tên ngành, nghề (Luật đầu tư 2020) |
1. |
Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao; hoạt động nghiên cứu và phát triển; |
Hoạt động công nghệ cao, sản phẩm công nghiệp hỗ trợ công nghệ cao, hoạt động nghiên cứu và phát triển, sản xuất các sản phẩm hình thành từ kết quả khoa học và công nghệ theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ; |
2. |
Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng; |
Sản xuất vật liệu mới, năng lượng mới, năng lượng sạch, năng lượng tái tạo; sản xuất sản phẩm có giá trị gia tăng từ 30% trở lên, sản phẩm tiết kiệm năng lượng; |
3. |
Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu; |
Sản xuất sản phẩm điện tử, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp, ô tô, phụ tùng ô tô; đóng tàu; |
4. |
Sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ cho ngành dệt may, da giày và các sản phẩm quy định tại điểm c khoản 1 Điều 16 Luật Đầu tư 2014; |
Sản xuất sản phẩm thuộc Danh mục sản phẩm công nghiệp hỗ trợ ưu tiên phát triển; |
5. |
Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số; |
Sản xuất sản phẩm công nghệ thông tin, phần mềm, nội dung số; |
6. |
Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học; |
Nuôi trồng, chế biến nông sản, lâm sản, thủy sản; trồng và bảo vệ rừng; làm muối; khai thác hải sản và dịch vụ hậu cần nghề cá; sản xuất giống cây trồng, giống vật nuôi, sản phẩm công nghệ sinh học; |
7. |
Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải; |
Thu gom, xử lý, tái chế hoặc tái sử dụng chất thải; |
8. |
Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; |
Đầu tư phát triển và vận hành, quản lý công trình kết cấu hạ tầng; phát triển vận tải hành khách công cộng tại các đô thị; |
9. |
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp; |
Giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học; |
10. |
Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc chủ yếu, thuốc thiết yếu, thuốc phòng, chống bệnh xã hội, vắc xin, sinh phẩm y tế, thuốc từ dược liệu, thuốc đông y; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; |
Khám bệnh, chữa bệnh; sản xuất thuốc, nguyên liệu làm thuốc, bảo quản thuốc; nghiên cứu khoa học về công nghệ bào chế, công nghệ sinh học để sản xuất các loại thuốc mới; sản xuất trang thiết bị y tế; |
11. |
Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; |
Đầu tư cơ sở luyện tập, thi đấu thể dục, thể thao cho người khuyết tật hoặc chuyên nghiệp; bảo vệ và phát huy giá trị di sản văn hóa; |
12. |
Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa; |
Đầu tư trung tâm lão khoa, tâm thần, điều trị bệnh nhân nhiễm chất độc màu da cam; trung tâm chăm sóc người cao tuổi, người khuyết tật, trẻ mồ côi, trẻ em lang thang không nơi nương tựa; |
13. |
Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô. |
Quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô; |
14. |
Đầu tư kinh doanh chuỗi phân phối sản phẩm của doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh cơ sở kỹ thuật hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, cơ sở ươm tạo doanh nghiệp nhỏ và vừa; đầu tư kinh doanh khu làm việc chung hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định của pháp luật về hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa |
Sản xuất hàng hóa, cung cấp dịch vụ tạo ra hoặc tham gia chuỗi giá trị, cụm liên kết ngành. |
Lưu ý: Căn cứ theo quy định tại Luật Đầu tư 2020 thì Chính phủ sẽ quyết định việc áp dụng ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đặc biệt nhằm khuyến khích phát triển một số dự án đầu tư có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội theo quy định.
Xem chi tiết về Ngành, nghề ưu đãi đầu tư tại: Luật Đầu tư 2014 và Nghị định số 118/2015/NĐ-CP